Dùng để đo tính kháng nước của vải ( bao gồm cả vải chống thấm) dựa theo các tiêu chuẩn: AATCC 22:201, BS EN 24920:1992, ISO 811:1981, ISO 1420:2001, ISO 4920:2012, ISO 9865:1991
Thiết bị dùng để xác định trở lực hô hấp hít vào và thở ra cho khẩu trang y tế và khẩu trang thông thường. Tiêu chuẩn: GB 19083-201,GB 2626-2006, GB/T 32610-2016, JIS/T 8151-2018
Máy kiểm tra thấm máu tổng hợp được sử dụng để xác định khả năng chống thấm của máu tổng hợp dưới các mức áp suất thử khác nhau. Thiết bị này tuân thủ các tiêu chuẩn như ASTM F1670, ASTM F1671, ASTM F903, ISO 16603, ISO 16604, GB 19082, YY/T 0689, YY/T 0700
Dùng để đo độ kháng nhiệt và kháng hơi nước của vải dệt, tấm phim nhựa, lớp phủ, xốp, da và bao gồm cả cụm đa lớp chẳng hạn như quần áo, mền, túi ngủ , ghế và các sản phẩm dệt may hoặc dệt tương tự trong điều kiện trạng thái ổn định.
Tiêu chuẩn: ASTM D 1518:2011, TCVN 6176:2009, ISO 11092, ASMT F1868
Thích hợp cho tất cả các tiêu chuẩn mà đánh giá độ vón kết trên vải như đo độ vón kết Martindale, , sự bạt mấu ICI , độ vón cục sụt giảm ngẫu nhiên và độ vón kết của xốp.
Tiêu chuẩn liên quan: BS 5811, ASTM D3512, ASTM 4970, ASTM 5362, BS EN ISO 12945-1/2, TCVN 7426-1:2004
Được dùng để xác định điện trở bề mặt điện của vải, quần áo, các tấm phim hoặc các vật liệu cách điện khác. Các điện trở bề mặt có ảnh hưởng rất lớn đến sự tích tụ của điện tích tĩnh điện của vải.
Tiêu chuẩn liên quan: AATCC 76, IEC 93, ASTM D257, ...