0948279988
Logo
Loading...
GÓC CHUYÊN MÔN  Thử nghiệm thiết bị thử cháy

Kiểm Tra Cháy cho Vật Liệu Hàng Không FAR 25.853

20:35 | 08/05/2025

FAR 25.853 là gì?

FAR 25.853 là một tiêu chuẩn của Cục Hàng không Liên bang Hoa Kỳ (FAA) nhằm xác định đặc tính cháy của các vật liệu và linh kiện được sử dụng trong máy bay. Mục tiêu là thiết lập các phương pháp kiểm tra dễ thực hiện, có thể lặp lại và tái tạo để đánh giá các rủi ro cháy có thể xảy ra trên máy bay. Các phương pháp kiểm tra được đánh giá dựa trên khả năng bắt lửa, phát nhiệt, mật độ khói, tốc độ lan truyền ngọn lửa và độ độc hại.

Lịch sử và lý do hình thành FAR 25.853

  • Trước đây, an toàn cháy và các yêu cầu kiểm tra liên quan trong khoang hành khách không phải là ưu tiên hàng đầu trong ngành hàng không; điều quan trọng nhất là sự tiện nghi của hành khách. Các quy định đầu tiên liên quan đến an toàn cháy trên máy bay được ban hành từ những năm 1940 đến 1960 và áp dụng cho các máy bay chở khách từ 50 đến 150 chỗ ngồi. Việc kiểm tra cháy của vật liệu cũng chỉ giới hạn ở thử nghiệm lan truyền ngọn lửa theo phương thẳng đứng, và ngành hàng không cũng khuyến nghị các phương pháp kiểm tra toàn diện hơn để nâng cao an toàn cho vật liệu trong khoang hành khách.
  • Năm 1983, một chiếc máy bay DC-9 của Air Canada bay từ Dallas đến Toronto ở độ cao 33.000 feet thì khói xuất hiện từ nhà vệ sinh và lửa nhanh chóng lan sang các bức tường khoang và các vật liệu dễ cháy khác như các bộ phận nhựa và ghế ngồi. Máy bay thậm chí bốc cháy dữ dội sau khi hạ cánh khẩn cấp do có thêm nguồn oxy mới. Vụ tai nạn cuối cùng dẫn đến cái chết của 23 trong số 46 hành khách.
  • Sau đó, Cục Hàng không Liên bang (FAA) đã cập nhật các yêu cầu liên quan đến an toàn cháy của vật liệu máy bay, và sau năm 1988, nhiều vật liệu nội thất trên máy bay phải được kiểm tra an toàn cháy, và điều chỉnh áp dụng cho máy bay từ 20 chỗ ngồi trở lên.
  • Khoang hành khách máy bay được làm từ nhiều vật liệu polymer hoặc composite nhẹ và vì bay ở độ cao lớn, khả năng thoát hiểm trong trường hợp cháy bị hạn chế, nên cháy trên máy bay gây ra rủi ro đáng kể cho tính mạng của hành khách và phi hành đoàn. Do đó, cần đảm bảo rằng các vật liệu được sử dụng trong khoang hành khách nên có khả năng bắt lửa hạn chế, tính chất sản sinh khói và tăng cường khả năng chống cháy thông qua thiết kế cấu trúc để hạn chế sự lan truyền ngọn lửa và cải thiện an toàn cho nhân viên.
  • Đến nay, hầu hết các quốc gia đã áp dụng Quy định Liên bang Hoa Kỳ (FAR), hoặc đã ban hành các quy định trong nước tương đương, để yêu cầu an toàn cháy của các vật liệu và composite được sử dụng trong chế tạo máy bay.
  • Tại Hoa Kỳ: Quy định được ban hành bởi Cục Hàng không Liên bang (FAA). Tài liệu liên quan được gọi là FAR 25.853 (Quy định Hàng không Liên bang).
  • Tại Châu Âu: Quy định được ban hành bởi Cơ quan An toàn Hàng không Châu Âu (EASA), tài liệu tương đương được gọi là CS 25.853 (Đặc điểm Chứng nhận), hoặc JAR 25.853.

  • Tại Trung Quốc: Quy định được ban hành bởi Cục Hàng không Dân dụng Trung Quốc (CAAC), tương đương với CCAR 25.853.
  • FAR, CS, JAR và CCAR về cơ bản giống nhau về nội dung, vì cả hai quy định đều đặt ra mã cho máy bay thương mại lớn trong phần 25 và hiệu suất phản ứng cháy của vật liệu nội thất máy bay trong đoạn 853. Do đó, các quy định được mô tả trong FAR 25.853, CS 25.853, JAR 25.853 và CCAR 25.853 là tương tự và thậm chí có thể nói là giống nhau.
     

Quy định kiểm tra cháy đối với vật liệu hàng không

FAR 25.853 (CS 25.853, JAR 25.853, CCAR 25.853)

  • Phần I: Tiêu chí và quy trình thử nghiệm để chứng minh sự tuân thủ với Mục 25.853 hoặc 25.855.
  • Phần II: Tính dễ cháy của đệm ghế.
  • Phần III: Phương pháp thử để xác định khả năng chống xuyên lửa của lớp lót khoang hàng hóa.
  • Phần IV: Phương pháp thử để xác định tốc độ phát nhiệt từ vật liệu cabin khi tiếp xúc với nhiệt bức xạ.
  • Phần V: Phương pháp thử để xác định đặc tính phát thải khói của vật liệu cabin.
  • Phần VI: Phương pháp thử để xác định tính dễ cháy và đặc tính lan truyền ngọn lửa của vật liệu cách nhiệt/nhiệt âm.
  • Phần VII: Phương pháp thử để xác định khả năng chống cháy xuyên của vật liệu cách nhiệt/nhiệt âm.
  • Phương pháp kiểm tra công nghiệp của Airbus (AITM / ABD0031)
  • AITM 2.0002: Đốt thẳng đứng
  • AITM 2.0003: Đốt ngang
  • AITM 2.0004: Đốt nghiêng 45 độ
  • AITM 2.0005: Đốt nghiêng 60 độ
  • AITM 2.0006: Tốc độ phát nhiệt (OSU)
  • AITM 2.0007: Mật độ khói
  • AITM 2.0008: Mật độ khói cho dây/cáp cách điện
  • AITM 2.0009: Đốt bằng dầu – Đệm ghế (chống cháy lan)
  • AITM 2.0010: Đốt bằng dầu – Lớp lót khoang hàng hóa
  • AITM 2.0053: Cách nhiệt (lan truyền ngọn lửa)
  • AITM 2.0056: Cách nhiệt (xuyên cháy)
  • AITM 3.0005: Độc tính do cháy

Tiêu chuẩn an toàn Boeing (BSS)

  • BSS 7230 F1: Đốt thẳng đứng (60 giây)
  • BSS 7230 F2: Đốt thẳng đứng (12 giây)
  • BSS 7230 F3: Đốt ngang (2.5”)
  • BSS 7230 F4: Đốt ngang (4.0”)
  • BSS 7230 F5: Đốt nghiêng 45 độ
  • BSS 7230 F6: Đốt nghiêng 60 độ
  • BSS 7238: Mật độ khói
  • BSS 7239: Độc tính do cháy
  • BSS 7303: Đốt bằng dầu – Đệm ghế (chống cháy lan)
  • BSS 7322: Tốc độ phát nhiệt
  • BSS 7323: Đốt bằng dầu – Lớp lót khoang hàng hóa
  • BSS 7365: Cách nhiệt (lan truyền ngọn lửa)
  • BSS 7387: Cách nhiệt (xuyên cháy)

 

Sổ tay kiểm tra cháy vật liệu hàng không

Cục Hàng không Liên bang Hoa Kỳ (FAA) đã phát hành Sổ tay kiểm tra cháy vật liệu hàng không (phiên bản mới nhất, DOT/FAA/AR-00/12).

Mục đích:

  • Sổ tay này mô tả chi tiết và nhất quán tất cả các phương pháp kiểm tra cháy vật liệu trên máy bay do FAA yêu cầu. Tài liệu này giúp người sử dụng thực hiện đúng các phương pháp thử, và cung cấp thêm các phương pháp kiểm tra không được quy định trong FAR để tham khảo. Các phụ lục đi kèm chứa nhiều thông tin hữu ích như giải thích quy định FAA, quy trình phê duyệt, vật liệu dùng trong thử nghiệm, thiết bị thử, v.v.
  • FAA công nhận các phương pháp trong Chương 1 đến 10 của Sổ tay là có mức độ an toàn tương đương với các phương pháp trong Phụ lục F, Phần 25 của FAR. Các phương pháp trong sổ tay này dễ thực hiện hơn, độ lặp lại và tái tạo cao hơn.
Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ

⇒  Mr. Ba: 0948.27.99.88

⇒  Hoặc để lại lời nhắn chúng tôi sẽ gọi điện trực tiếp cho bạn. Xin trân trọng cảm ơn!

Các tin khác

Quy định về sản phẩm xây dựng (CPR) dành cho cáp là gì?

Quy định về sản phẩm xây dựng (CPR) dành cho cáp là gì?

Quy định về Sản phẩm Xây dựng (CPR) là chỉ thị về vật liệu xây dựng trong hệ thống đánh dấu ...
Thử nghiệm cháy cho vật liệu xây dựng

Thử nghiệm cháy cho vật liệu xây dựng

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đánh giá khả năng phản ứng của vật liệu đối với lửa là vô cùng ...
Buồng đo mật độ khói NBS là gì?

Buồng đo mật độ khói NBS là gì?

Buồng đo mật độ khói NBS (National Bureau of Standards) là một thiết bị được sử dụng để đo mật độ ...
Mối quan ngại về an toàn của pin

Mối quan ngại về an toàn của pin

Hiện tượng "thermal runaway" (thoát nhiệt) trong pin lithium-ion là một vấn đề an toàn nghiêm trọng, có thể dẫn đến ...
Hướng dẫn chi tiết thử nghiệm calorimeter hình nón

Hướng dẫn chi tiết thử nghiệm calorimeter hình nón

Thử nghiệm Calorimeter Hình Nón (Cone Calorimeter Test) là một phương pháp quan trọng trong kỹ thuật an toàn cháy, được ...
So sánh giữa hai phương pháp thử nghiệm mật độ khói: ISO 5659-2 và ASTM E662

So sánh giữa hai phương pháp thử nghiệm mật độ khói: ISO 5659-2 và ASTM E662

Trong lĩnh vực đánh giá đặc tính sinh khói của vật liệu, hai tiêu chuẩn phổ biến nhất là ISO 5659-2 ...
Giải thích và Thử nghiệm cháy ghế phương tiện đường sắt theo Tiêu chuẩn EN 16989

Giải thích và Thử nghiệm cháy ghế phương tiện đường sắt theo Tiêu chuẩn EN 16989

Tiêu chuẩn EN 16989:2018 được xây dựng để đánh giá hành vi cháy của ghế hoàn chỉnh trong các phương tiện ...
Phương pháp thử nghiệm UL 9540A: Đánh giá an toàn cho hệ thống lưu trữ năng lượng pin

Phương pháp thử nghiệm UL 9540A: Đánh giá an toàn cho hệ thống lưu trữ năng lượng pin

Trong bối cảnh nhu cầu sử dụng hệ thống lưu trữ năng lượng bằng pin (BESS) ngày càng tăng, việc đảm ...
Khách hàng
khách hàng 43
khách hàng 42
khách hàng 41
khách hàng 40
khách hàng 39
khách hàng 38
khách hàng 35
khách hàng 36
khách hàng 35
khách hàng 34
khách hàng 33
khách hàng 32
khách hàng 31
khách hàng 30
khách hàng 29
khách hàng 28
khách hàng 27
khách hàng 26
khách hàng 25
khách hàng 24
Đối tác
doi tac 20
doi tac 19
doi tac 18
doi tac 17
doi tac 16
doi tac 15
doi tac 14
doi tac 13
doi tac 12
doi tac 11
doi tac 10
doi tac 9
doi tac 8
doi tac 7
doi tac 6
doi tac 5
doi tac 4
doi tac 3
doi tac 2
đối tác 1
Zalo
Hotline
Bản đồ
Youtube